Ngày xuất hành đầu năm đã trở thành phong tục từ lâu đời với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn. Ngày xuất hành đầu năm thường chọn hướng Tài Thần hoặc Hỉ Thần.
- Đầu năm nên chọn tuổi xông nhà đầu năm và chọn ngày tốt để khai trương, bán hàng, đi lễ, hay chỉ đơn giản là xuất hành trong ngày, với mong muốn đầu năm thuận lợi thì cả năm được tài lộc.
- Giờ xuất hành: thông thường ngày mồng một Tết người ta thường chọn giờ và hướng xuất hành.
- Giờ hoàng đạo: người ta thường chọn giờ hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành. Để sau đó người ta còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc, trực cơ quan.
- Hướng xuất hành: có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỉ Thần. Hướng Hỉ Thần, là vị thần mang lại nhiều may mắn và nhiều niềm vui. Hướng Tài Thần là Thần đem lại tài lộc giàu có.
- Hái lộc: hái lộc là đến vị trí nơi mình xuất hành, dừng lại thầm khấn trong miệng tên tuổi và xin Thần Mộc cái lộc đầu năm để cả năm làm ăn thuận lợi. Sau khi khấn xong thì bẻ một nhánh nhỏ có chồi non ( chú ý không phải ra sức bẻ sạch hết nhành lá như ta thường thấy xảy ra ở các công viên, đây là việc làm vô ý thức)
Có nhiều cách chọn ngày giờ, sau đây là phương pháp chung được nhiều người áp dụng:
- Mùng 1 Tết (19/2, thứ 5, Bính Dần): Tốt.
Lợi lạc cho xuất hành, mở hàng, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: cầu duyên đi về Tây Nam, cầu tài đi về phương Đông.
Các tuổi và can kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thân.
- Mùng 2 Tết (20/2, thứ 6, Đinh Mão): Tốt.
Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: cầu duyên đi về Nam, cầu tài đi về hướng Đông.
Các tuổi và can kỵ dùng: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Tý, Dậu.
- Mùng 3 Tết (21/2, thứ 7, Mậu Thìn): rất xấu.
Không nên khai trương, mở hàng hoặc làm việc lớn quan trọng. Có thể đi lễ chùa, đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc.
Các tuổi và can kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.
- Mùng 4 Tết (22/2, chủ nhật, Kỷ Tỵ): xấu.
Có thể đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Không lợi mở hàng, khai trương. Giờ tốt: Ngọ, Mùi,Tuất. Hướng tốt: cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về chính Nam.
Các tuổi và can kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Thân, Hợi.
- Mùng 5 Tết (23/2, thứ 2, Canh Ngọ): xấu.
Có thể đi lễ chùa, đi làm phúc, đi chơi, hạn chế làm những việc đại sự. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm. Không có lợi cho mở hàng, khai trương. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu. Hướng tốt: cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam.
Các tuổi và can kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Ngọ, Tý.
- Mùng 6 Tết (24/2, thứ 3, Tân Mùi): Rất tốt.
Nên khai trương, xuất hành, mở hàng, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Mão,Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: cầu duyên và cầu tài đi về hướng Tây Nam.
Các tuổi và can kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Sửu.
Đầu năm thỉnh Phật bản mệnh cho 12 con giáp rất tốt, giúp hộ mệnh suốt năm.
- Mùng 7 Tết (25/2, thứ 4, Nhâm Thân): thường.
Có thể đi thăm hỏi họ hàng, đi lễ chùa, làm từ thiện, không lợi mở hàng, khai trương. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: cầu duyên đi về hướng Nam, cầu tài đi về hướng Tây.
Các tuổi và can kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Dần.
- Mùng 8 Tết (26/2, thứ 5, Quý Dậu): xấu.
Hạn chế làm việc lớn, có thể xuất hành, mở hàng, khai trương nhưng không tốt hẳn. Có thể đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi nhỏ. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về Tây Bắc.
Các tuổi và can kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Mão, Dậu.
- Mùng 9 Tết (27/2, thứ 6, Giáp Tuất): thường.
Có thể đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Không lợi cho khai trương, mở hàng, xuất hành. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi. Hướng tốt: cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
Các tuổi và can kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.
- Mùng 10 Tết (28/2, thứ 7, Ất Hợi): thường.
Có thể xuất hành, mở hàng, đi lễ, đi thăm hỏi họ hàng gần, đi chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.
Các tuổi và can dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ.
Chú ý: hướng tốt cho xuất hành đầu năm nếu cầu tài lộc thì chọn hướng Tài Thần. Nếu cầu tài lộc, niềm vui trong đó bao gồm hỉ sự cưới hỏi, thì chọn hướng Hỉ Thần.
Chọn ngày khai trương và tuổi xông nhà đầu năm 2015
Tóm lại ngày tốt đầu năm là:
- Ngày tốt cho xuất hành, gặp mặt đầu năm 2015: mùng 1 (19/2), mùng 2 (20/2), mùng 6 (24/2), mùng 8 (26/2), mùng 10 (28/2).
- Ngày tốt cho mở hàng, giao dịch ký kết đầu năm 2015: mùng 1 (19/2), mùng 2 (20/2), mùng 6 (24/2), mùng 10 (28/2).
- Ngày tốt cho cúng tế, đi lễ chùa đầu năm 2015: Từ mùng 2 (20/2) đến mùng 10 (28/2).